HỖ TRỢ ONLINE 24/24
Hotline 1: 0944.434.169 ( Thầy Toàn )
ĐỊA CHỈ Q.5: P.207H số 207 An Dương Vương, P.8, Q.5, HCM

Các Từ Hay Bị Nhầm Lẫn Nhất Trong Tiếng Anh

Trong thời gian vừa qua, trung tâm GIIC nhận được rất nhiều thư của các học viên mong muốn được giải đáp cách phân biệt một số cụm từ gây nhầm lẫn nhất trong việc học tiếng anh. Vậy để giải đáp những thắc mắc những thắc mắc này, hôm nay trung tâm  sẽ giúp các bạn phân biệt sự khác nhau của một số cặp từ mà người học tiếng Anh hay nhầm lẫn nhất nhé. Tìm hiểu thêm: tài liệu tiếng anh b1 ←Tại đây

Các Từ Hay Bị Nhầm Lẫn Nhất Trong Tiếng Anh

Các từ hay nhầm lẫn nhất trong tiếng anh

Đã bao giờ các bạn tự hỏi "wear" hay "put on", "look hay see" chưa? Loại bài về các từ hay bị nhầm lẫn sẽ cung cấp những lời giải thích ngắn gọn nhất! Tìm hiểu thêm: thi tiếng anh b1 châu âu ←Tại đây

1. Phân biệt Wear và Put on

  • I put on my clothes before going out.
  • The girl who wears a purple robe, is my sister.
Nhận xét: Hai động từ trên đều có nghĩa là mặc, nhưng to put on chỉ một hành động; còn to wear chỉ một tình trạng. Vậy, muốn dịch câu: "Tôi rửa mặt rồi mặc quần áo".

  • Đừng viết: I wash my face and wear my clothes.
  • Phải viết: I wash my face and put on my clothes.
Phụ Chú: Để phân biệt to dress với to put on. Cả hai động từ này đều chỉ một tác động, nhưng to dress (someone) = mặc quần áo cho ai, còn to put on (something) = mặc, đội, mang (quần áo, nón, giầy, dép...)

Ex:
     - The mother dressed her baby.
     - She dressed herself and went out.

2. Phân biệt giữa TO COME & TO GO

  • He comes here by car. 
  • He goes there by taxi.
Nhận xét: Hai động từ trên đều co nghĩa là tới, nhưng to come = đến (cử động từ xa đến gần); to go = đi (cử động từ gần ra xa)

Chú ý: do đó, come in! và go in! đều có nghĩa vào, nhưng dùng trong những trường hợp khác nhau:

  • Come in! (bảo người khác vào khi mình ở trong phòng).
  • Go in! (bảo người khác vào khi mình ở ngoài phòng).
3. Phân biệt giữa Convince & Persuade

  • to convice : thuyết phục someone tin vào 1 điều gì đó
  • to persuade : thuyết phục someone làm 1 việc gì đó
Ex:
    - He convinced me that he was right
    - He persuaded me to seek more advice
    - I lost too much money betting at the races last time, so you won't persuade me to go again
    - I convinced her that the symphony needed financial help

Note:

  • We convince people of something
  • We persuade people to act
Hi vọng những cụm từ hay nhầm lẫn trên đây sẽ giúp các bạn  rút ra cho mình được nhiều kinh nghiệm hơn khi học tiếng anh nhé. Chúc các bạn thành công.

Ngoài ra nếu như bạn đang cần tham gia một khóa học anh văn cấp tốc thì hãy đến với trung tâm ngoại ngữ GIIC chuyên tổ chức các kì thi tiếng anh "ĐẢM BẢO ĐẦU RA" cho mọi học viên khi đăng kí tại GIIC. Tìm hiểu thêm: Luyện thi tiếng anh b1 ←Tại đây